Năm 2007

Đề tài: Triển khai diện rộng bếp đun cải tiến tiết kiệm năng lượng sử dụng phụ phẩm nông - lâm tại các gia đình nông thôn một số tỉnh lựa chọn. Mã số: D204c. Chủ nhiệm: KS. Nguyễn Đức Cường.
Đề tài: Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Mã số: D204b. Chủ nhiệm: ThS. Trần Mạnh Hùng.
Đề tài: Khảo sát thực trạng tiêu thụ và quản lý năng lượng tại các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm thuộc các chuyên ngành lựa chọn. Mã số: D204a. Chủ nhiệm: ThS. Trần Mạnh Hùng.
Đề tài: Đánh giá tính khả thi và phương pháp luận của các hệ thống hỗn hợp năng lượng tái tạo gió và mặt trời cho các đảo và vùng nông thôn Việt Nam. Mã số: H112. Chủ nhiệm: TS. Phạm Khánh Toàn.
Đề tài: Thực tập về thiết kế hầm khí sinh học qui mô lớn dạng hình ống với kết cấu bê tông cốt thép và phương pháp làm sạch H2S, CO2 trong KSH cho chuyên gia Cu Ba. Mã số: I140. Chủ nhiệm: KS. Đoàn Thị Thanh Hải.
Đề tài: Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp và đề xuất mô hình sản xuất, sử dụng năng lượng (điện & nhiệt) tại chỗ cho các buôn/làng/bản cô lập với lưới điện quốc gia. Mã số: I141. Chủ nhiệm: KS. Nguyễn Đức Cường.
Đề tài: Nghiên cứu, thiết kế,  lắp đặt các trạm Pin mặt trời nối lưới điện tại trụ sở Bộ Công nghiệp và Viện Năng lượng. Mã số: H107. Chủ nhiệm: TS. Phạm Khánh Toàn.
Đề tài: Đánh giá, nghiên cứu ảnh hưưởng của ngành điện đối với phát triển kinh tế ở Việt nam. Mã số: I138. Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Quốc Khánh.
Đề tài: Nghiên cứu, tổng kết, đánh giá hiện trạng ứng dụng pin mặt trời tại Việt Nam từ 1994 - 2006 và đề  suất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng. Mã số: I137. Chủ nhiệm: KS. Vũ Thị Giáng.
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng xây dựng  hầm KSH cỡ lớn cho quy mô trang trại (chăn nuôi, chế biến...) để cung cấp năng lượng tại chỗ. Mã số: I136. Chủ nhiệm: KS. Đoàn Thị Thanh Hải.
Đề tài: Nghiên cứu sử dụng than cám chất lương thấp trộn với than nhập của các nước trong khu vực cho các lò hơi nhà máy nhiệt điện Viêt Nam. Mã số: I135. Chủ nhiệm: KS. Nguyễn Tuấn Nghiêm.
Đề tài: Nghiên cứu và đánh giá tính khả thi việc áp dụng cơ chế phát triển sạch (CDM) cho các dự án đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp các công trình điện có tiềm năng thuộc EVN. Mã số: I134. Chủ nhiệm: KS. Nguyễn Đức Cường.
Đề tài: Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường khí hậu nhiệt đới lên đặc tính điện môi của vật liệu composite dùng trong các thiết bị điện cao áp. (GĐ1). Mã số: I133. Chủ nhiệm: ThS. Nguyễn Hữu Kiên.
Đề tài: Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý độ tin cậy (Reliability management System) HTĐ Việt Nam. Mã số: I132. Chủ nhiệm: TSKH. Trần Kỳ Phúc.
Đề tài: Nghiên cứu xây dựng các quy trình thử nghiệm thiết bị điện cao áp trong nghiên cứu khoa học, trước và trong vận hành cho Phòng thí nghiệm trọng điểm Điện cao áp. Mã số: I131. Chủ nhiệm: ThS. Nguyễn Hữu Kiên.
Đề tài: Nghiên cứu tính toán mức hỗ trợ giá trong chiến lược phát triển các nguồn điện NLTT độc lập ở Việt Nam. Mã số: I130. Chủ nhiệm: ThS. Nguyễn Minh Bảo.
Đề tài: Nghiên cứu tính toán khả năng tháo của công trình xã lũ kết hợp (xả mặt và xả sâu). Mã số: I129. Chủ nhiệm: KS. Bùi Tiến Dũng.

Nghiên cứu chiến lược, chính sách và quy hoạch phát triển năng lượng

Chiến lược, chính sách phát triển năng lượng.

Tổng sơ đồ phát triển năng lượng và hệ thống điện.

Quy hoạch phát triển nguồn và lưới điện.

Viện gồm 18 phòng và trung tâm với gần 250 cán bộ công nhân viên, trong đó có 9 tiến sĩ chuyên ngành, 45 thạc sĩ, 129 người có trình độ đại học. Cán bộ KHKT của Viện có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm tốt, có kỹ năng và trình độ công nghệ thông tin đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ trong cơ chế thị trường.

 

1Tham mưu cho Nhà nước về chiến lược, chính sách năng lượng quốc gia, chính sách phát triển ngành Năng lượng/ Điện lực.


  • Green Energy

  • Clean Energy